6 LOẠI HÓA CHẤT BỂ BƠI ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT

► Cách sử dụng các loại hóa chất hồ bơi

– Trước khi sử dụng hóa chất xử lý nước hồ bơi, cần test thử nước – đảm bảo độ pH đạt chuẩn (7.2 -> 7.6) giúp hóa chất phát huy hiệu quả tốt nhất.

– Pha đúng liều lượng hóa chất vào ca/ xô nước (không làm ngược lại) – khuấy tan và tưới đều lên mặt nước hồ bơi từng chút một.

– Khi cho hóa chất vào nước xong, nên khởi động thiết bị lọc tuần hoàn giúp dòng nước trong hồ lưu thông – hóa chất được trộn đều

– Sau khi xử lý hồ bơi bằng hóa chất 3-6 giờ đồng hồ (tùy diện tích bể) mới đưa hồ bơi vào sử dụng


► Những điều cần lưu ý khi sử dụng hóa chất xử lý nước hồ bơi

– Buổi chiều tối là thời điểm thích hợp để xử lý nước hồ bơi, tăng tính hiệu quả – tiết kiệm lượng hóa chất

– Đọc kỹ hướng dẫn liều lượng hóa chất trước khi sử dụng

– Nếu cần sử dụng nhiều loại hóa chất khác nhau thì phải cách nhau 2 – 4 giờ để hóa chất có thời gian khuếch tán trong nước – phát huy tính hiệu quả tối đa, tránh tác dụng phụ

– Nhân viên xử lý nước hồ bơi cần trang bị các dụng cụ bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất: đồ bảo hộ, găng tay, ủng, khẩu trang, mắt kính…

1. Hóa chất Chlorine dạng bột 70%

hóa chất bể bơi

Hóa chất Chlorine (Clo) dạng bột thường có màu trắng đục, hay được đóng thùng 45kg, 50kg… Chlorine có 3 loại: Chlorine Nhật Bản (Hi-Chlon 70), Chlorine Ấn Độ (Aquafit), Chlorine Trung Quốc (Super-Chlor).

• Công dụng: diệt khuẩn – vi trùng, làm trong nước hồ, ngăn ngừa rêu tảo

• Liều lượng dùng: 200 – 300gr bột Clo/ 100m3 nước, khi lượng khách bơi đông, nước hồ sục mạnh, thời tiết nắng gắt thì nên dùng liều lượng bột cao nhất

Tác dụng phụ của hóa chất Chlorine dạng bột 70% là làm hạ nồng độ pH, cho nên trước khi xử lý hồ bơi bằng Clo cần phải kiểm tra độ pH trong nước. Nếu độ pH < 6.8 sẽ làm giảm tính hiệu quả của Chlorine 70%.

2. Hóa chất Chlorine TCCA dạng viên

hóa chất bể bơi

Chlorine TCCA dạng viên thường sử dụng là loại 20g và 200g. Công dụng: tiêu diệt rêu tảo – vi sinh vật trong nước, làm trong và giúp nước hồ có màu xanh. Hóa chất Chlorine TCCA dạng viên nồng độ 90% không làm ảnh hưởng đến độ pH trong nước.

3. Axit HCL 32%

hóa chất bể bơi

Axit HCL tồn tại ở dạng lỏng, đựng trong can 20 lít, 30 lít có màu trong suốt hoặc hơi vàng nhạt. 

• Công dụng của loại hóa chất hồ bơi này là giúp làm giảm nồng độ pH trong nước, được sử dụng kèm Chlorine 70%.

• Liều lượng sử dụng: 1 – 4 lít/ 100m3 nước/ lần

4. Chất trợ lắng PAC

hóa chất bể bơi

• Công dụng: đánh lắng các tạp chất, làm trong nước bể bơi (sau khi sử dụng CuSO4)

• Liều lượng sử dụng: 2kg/ 100m3 nước/ lần

Trước khi sử dụng chất trợ lắng PAC cần kiểm tra nồng độ pH và Clo ở mức chuẩn, tắt hệ thống lọc nước để nước yên lặng.

5. Hóa chất pH+/ pH-

hóa chất bể bơi

Hóa chất pH+/ pH- hay được đóng thành dạng thùng

• Công dụng: 

¤ pH+ giúp làm tăng độ pH trong nước khi nồng độ pH < 7.2 – khi nồng độ pH thấp sẽ gây xót mắt, khô tóc cho khách bơi và khiến thiết bị hồ bơi bị ăn mòn

¤ pH- giúp hạ độ pH trong nước khi ở mức quá cao > 7.6 – khiến các chất diệt khuẩn sử dụng sẽ mất tác dụng, tạo cặn vôi trong đường ống và thiết bị

6. Soda Ash Light

hóa chất bể bơi

Công dụng của soda là giúp duy trì độ pH trong nước ở mức chuẩn, thường sử dụng khi pH trong nước thấp hơn 7.2. Liều lượng dùng: 1 – 3 kg/ 100m3/ lần

6 LOẠI HÓA CHẤT BỂ BƠI ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT